Bài 8. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Chương 1. SỐ TỰ NHIÊN

Một số chia hết cho 3 thì có chia hết cho 9 không?

1. Dấu hiệu chia hết cho 9

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

Ví dụ

Trong các số 245, 9087, 396, 531 số nào chia hết cho 9?

Giải

• 245 có tổng các chữ số là 2 + 4 + 5 = 11. Vì 11 ⋮̸ 9 nên 245 ⋮̸ 9. 

• 9087 có tổng các chữ số là 9 + 0 + 8 + 7 = 24. Vì 24 ⋮̸ 9 nên 9087 ⋮̸ 9.

• 396 có tổng các chữ số là 3 + 9 + 6 = 18. Vì 18 ⋮ 9 nên 396 ⋮ 9.

• 531 có tổng các chữ số là 5 + 3 + 1 = 9. Vì 9 ⋮ 9 nên 531 ⋮ 9.

Vậy trong các số 245, 9087, 396, 531 thì các số 396, 531 chia hết cho 9.

2. Dấu hiệu chia hết cho 3

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

Nhận xét:

• Nếu a ⋮ 9 thì a ⋮ 3.

• Một số chia hết cho 3 nhưng nó có thể không chia hết cho 9.

Ví dụ

Trong hai số 315 và 418, số nào chia hết cho 3?

Giải

• Số 315 có 3 + 1 + 5 = 9. Vì 9 ⋮ 3 nên 315 ⋮ 3.

• Số 418 có 4 + 1 + 8 = 13. Vì 13 ⋮̸ 3 nên 418 ⋮̸ 3.

Vậy trong hai số 315 và 418 thì số 315 chia hết cho 3.


Xem thêm các bài học khác :

Chương 1. SỐ TỰ NHIÊN

Bài 1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp
Bài 2. Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên
Bài 3. Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên
Bài 4. Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Bài 5. Thứ tự thực hiện các phép tính
Bài 6. Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng
Bài 7. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Bài 8. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Bài 9. Ước và bội
Bài 10. Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Bài 11. Hoạt động thực hành và trải nghiệm
Bài 12. Ước chung. Ước chung lớn nhất
Bài 13. Bội chung. Bội chung nhỏ nhất
Bài 14. Hoạt động thực hành và trải nghiệm
Ôn tập chương 1. Số tự nhiên