Bài 12. Ước chung. Ước chung lớn nhất

Chương 1. SỐ TỰ NHIÊN

Làm thế nào để tìm được số lớn nhất vừa là ước của 504, vừa là ước của 588?

1. Ước chung

Ước chung của các sốước của tất cả các số đó.

Tập hợp các ước chung của a và b, kí hiệu là ƯC(a, b).

x ∈ ƯC(a, b) thì xước của a (hay a ⋮ x) và xước của b (hay b ⋮ x).

Cách tìm các ước chung của a và b

• Tìm Ư(a)Ư(b).

• Tìm những phần tử chung của Ư(a)Ư(b).

Ví dụ

1) Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?

a) 6 ∈ ƯC(24, 30);    b) 6 ∈ ƯC(28, 42);      c) 6 ∈ ƯC(18, 24, 42).

Giải

a) 24 ⋮ 6 và 30 ⋮ 6 nên 6 ∈ ƯC(24, 30).

Vậy 6 ∈ ƯC(24, 30) là khẳng định đúng.

b) 28 ⋮̸ 6 nên 6 ∉ ƯC(24, 30).

Vậy 6 ∈ ƯC(28, 42) là khẳng định sai.

a) 18 ⋮ 6 và 24 ⋮ 6 và 42 ⋮ 6 nên 6 ∈ ƯC(18, 24, 42).

Vậy 6 ∈ ƯC(18, 24, 42) là khẳng định đúng.

 

2) Tìm ước chung của:

a) 36 và 45;      b) 18, 36 và 45.

Giải

a) • Ư(36) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36}.

• Ư(45) = {1; 3; 5; 9; 15; 45}.

Vậy ƯC(36, 45) = {1; 3; 9}.

b) • Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}.

• Ư(36) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36}.

• Ư(45) = {1; 3; 5; 9; 15; 45}.

Vậy ƯC(18, 36, 45) = {1; 3; 9}.

2. Ước chung lớn nhất

Ước chung lớn nhất của các sốsố lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.

Ước chung lớn nhất của a và b, kí hiệu là ƯCLN(a, b).

• Ta có, ƯCLN(a, b) = m thì ƯC(a, b) là tập hợp Ư(m).

• Với mọi số tự nhiên a và b, ta có: ƯCLN(a, 1) = 1; ƯCLN(a, b, 1) = 1.

Ví dụ

Viết ƯC(24, 30) và từ đó chỉ ra ƯCLN(24, 30).

Giải

• Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}.

• Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}.

Do đó, ƯC(24, 30) = {1; 2; 3; 6}

Trong ƯC(24, 30), ta thấy 6 là ước lớn nhất. Vậy ƯCLN(24, 30) = 6.

3. Tìm ước chung lớn nhất

• Muốn tìm ƯCLN của các số (lớn hơn 1), ta làm ba bước sau:

Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.

• Nếu hai số a và b không có thừa số nguyên tố chung thì ƯCLN(a, b) = 1.

• Nếu ƯCLN(a, b) = 1 thì ta nói a và b là hai số nguyên tố cùng nhau.

• Nếu a ⋮ b thì ƯCLN(a, b) = b.

Ví dụ

Tìm ƯCLN(24, 60);   ƯCLN(14, 33);   ƯCLN(90,135, 270).

Giải

• 24 = 23.3; 60 = 22.3.5.

Vậy ƯCLN(24, 60) =  22.3 = 12.

• 14 = 2.7; 33 là số nguyên tố.

Vậy ƯCLN(14, 33) = 1.

• 90 = 2.32.5; 135 = 33.5; 270 = 2.33.5 .

Vậy ƯCLN(90,135, 270) = 32.5 = 45.

4. Ứng dụng trong rút gọn phân số

Phân số tối giản là phân số có tửmẫuhai số nguyên tố cùng nhau.

• Để rút gọn một phân số thành phân số tối giản, ta chia cả tửmẫu của phân số cho ƯCLN của chúng.

Ta có: ƯCLN(a, b) = m; $\frac{a}{b}=\frac{a:m}{b:m}$.

Ví dụ

Rút gọn các phân số sau: $\frac{24}{108};\frac{80}{32}$.

Giải

 24 = 23.3; 108 = 22.33 . Ta có ƯCLN(24; 108) = 22.3 = 12.

$\frac{24}{108}=\frac{24:12}{108:12}=\frac{2}{9}$.

 80 = 24.5; 32 = 25. Ta có ƯCLN(80; 32) = 24 = 16.

$\frac{80}{32}=\frac{80:16}{32:16}=\frac{5}{2}$.


Xem thêm các bài học khác :

Chương 1. SỐ TỰ NHIÊN

Bài 1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp
Bài 2. Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên
Bài 3. Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên
Bài 4. Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Bài 5. Thứ tự thực hiện các phép tính
Bài 6. Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng
Bài 7. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Bài 8. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Bài 9. Ước và bội
Bài 10. Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Bài 11. Hoạt động thực hành và trải nghiệm
Bài 12. Ước chung. Ước chung lớn nhất
Bài 13. Bội chung. Bội chung nhỏ nhất
Bài 14. Hoạt động thực hành và trải nghiệm
Ôn tập chương 1. Số tự nhiên