Bài 7. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Chương 1. SỐ TỰ NHIÊN

Làm thế nào để biết một số có chia hết cho 2, cho 5 hay không?

1. Dấu hiệu chia hết cho 2

Các số có chữ số tận cùng0; 2; 4; 6; 8chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

Ví dụ

a) Viết hai số lớn hơn 1000 và chia hết cho 2.

b) Viết hai số lớn hơn 100 và không chia hết cho 2.

Giải

a) Hai số lớn hơn 1000 và chia hết cho 2 là: 1002 và 1004.

b) Hai số lớn hơn 100 và không chia hết cho 2 là: 101 và 103.

2. Dấu hiệu chia hết cho 5

Các số có chữ số tận cùng0 hoặc 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

Ví dụ

Tìm chữ số thích hợp thay cho dấu * để số $\overline{17*}$ thỏa mãn từng điều kiện:

a) Chia hết cho 2;    b) Chia hết cho 5;    c) Chia hết cho cả 2 và 5.

Giải

a) Để $\overline{17*}$ ⋮ 2 thì dấu * là chữ số thuộc tập hợp {0; 2; 4; 6; 8}.

b) Để $\overline{17*}$ ⋮ 5 thì dấu * là chữ số thuộc tập hợp {0; 5}.

c) Để $\overline{17*}$ chia hết cho cả 2 và 5 thì dấu * là chữ số 0.


Xem thêm các bài học khác :

Chương 1. SỐ TỰ NHIÊN

Bài 1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp
Bài 2. Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên
Bài 3. Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên
Bài 4. Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Bài 5. Thứ tự thực hiện các phép tính
Bài 6. Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng
Bài 7. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Bài 8. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Bài 9. Ước và bội
Bài 10. Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Bài 11. Hoạt động thực hành và trải nghiệm
Bài 12. Ước chung. Ước chung lớn nhất
Bài 13. Bội chung. Bội chung nhỏ nhất
Bài 14. Hoạt động thực hành và trải nghiệm
Ôn tập chương 1. Số tự nhiên