Bài 8. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

CHƯƠNG I. SỐ TỰ NHIÊN

1. Dấu hiệu chia hết cho 2

Các số có chữ số hàng đơn vị (chữ số tận cùng bên phải) là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

Ví dụ

1) Có bao nhiêu số từ 7210 đến 7220 chia hết cho 2?

Giải

Các số 7210, 7212, 7214, 7216, 7218, 7220 chia hết cho 2 vì có chữ số hàng đơn vị lần lượt là 0, 2, 4, 6, 8, 0.

Vậy từ 7210 đến 7220 có 6 số chia hết cho 2.

 

2) Từ các chữ số 1, 4, 8 hãy viết tất cả các số có hai chữ số khác nhau và chia hết cho 2.

Giải

Các số có hai chữ số khác nhau được viết từ các chữ số 1, 4, 8 là 14, 41, 18, 81, 48, 84.

Các số 14, 18, 48, 84 chia hết cho 2 vì có chữ số hàng đơn vị lần lượt là 4, 8, 8, 4.

Vậy các số thỏa mãn yêu cầu bài toán là 14, 18, 48, 84.

2. Dấu hiệu chia hết cho 5

Các số có chữ số hàng đơn vị (chữ số tận cùng bên phải) là 0, 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

Ví dụ

Một số chia hết cho cả 2 và 5 thì có chữ số tận cùng (bên phải) là chữ số nào ?

Giải

Một số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng (bên phải) là chữ số 0, 2, 4, 6, 8.

Một số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng (bên phải) là chữ số 0, 5.

Vậy một số chia hết cho cả 2 và 5 thì có chữ số tận cùng (bên phải) là chữ số 0.


Xem thêm các bài học khác :

CHƯƠNG I. SỐ TỰ NHIÊN

Bài 1. Tập hợp
Bài 2. Tập hợp các số tự nhiên
Bài 3. Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
Bài 4. Phép nhân, phép chia các số tự nhiên
Bài 5. Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
Bài 6. Thứ tự thực hiện các phép tính
Bài 7. Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết
Bài 8. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Bài 9. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Bài 10. Số nguyên tố. Hợp số
Bài 11. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Bài 12. Ước chung và ước chung lớn nhất
Bài 13. Bội chung và bội chung nhỏ nhất
Ôn tập chương I