Viết và tính các lũy thừa sau:
a) Năm mũ hai;
b) Hai lũy thừa bảy;
c) Lũy thừa bậc ba của sáu.
Giải:
a) Năm mũ hai, viết là 52.
52 = 5 . 5 = 25.
b) Hai lũy thừa bảy, viết là 27.
27 = 2.2.2.2.2.2.2 = 128.
c) Lũy thừa bậc ba của sáu, viết là 63.
63 = 6.6.6 = 216.
Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ:
am . an = am + n.
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a) 25.64;
b) 20.5.103.
Giải:
a) Ta có 64 = 2.2.2.2.2.2 = 26.
Vậy 25.64 = 25.26 = 25+6 = 211.
b) Ta có 20.5 = 100 = 10.10 = 102.
Vậy 20.5.103 = 102.103 = 102+3 = 105.
Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ:
am : an = am - n (a ≠ 0; m ≥ n).
Quy ước: a0 = 1 (với a ≠ 0).
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a) 65:6 ;
b) 128 : 23 .
Giải:
a) 65:6 = 65:61 = 65-1 = 64.
b) 128:23 = 27:23 = 27-3 = 24.
Xem thêm các bài học khác :