Nhân hai số tự nhiên a và b, ta được kết quả là số tự nhiên c, viết là:
a x b = c
Khi đó, ta gọi: a, b là các thừa số
và c là tích của a và b
.
• Ta có thể dùng dấu .
thay cho dấu x
;
• Các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể bỏ dấu .
.
Chẳng hạn: a x b = a . b = ab ; 4 . a . b = 4ab.
• Giao hoán: a.b = b.a;
• Kết hợp: (a.b).c = a.(b.c);
• Nhân với số 0: a.0 = 0.a = 0;
• Nhân với số 1: a.1 = 1.a = a;
• Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
a.(b + c) = a.b + a.c;
a.(b - c) = a.b - a.c.
Tính một cách hợp lí:
a) 250 . 1476 . 4;
b) 189 . 509 - 189 . 409.
Giải:
a) 250 . 1476 . 4
= (250 . 4) . 1476
= 1000 . 1476
= 1 476 000.
b) 189 . 509 - 189 . 409
= 189 . (509 - 409)
= 189 . 100
= 18 900.
Đặt tính để tính thương:
a) 139 004 : 236.
b) 5 125 : 320.
Giải:
a)
1
3
9
0
0
4
2
3
6
1
1
8
0
5
8
9
2
1
0
0
1
8
8
8
2
1
2
4
0
Vậy 139 004 : 236 = 589.
b)
5
1
2
5
3
2
0
3
2
0
1
6
1
9
2
5
1
9
2
0
5
Vậy 5 125 : 320 = 16 (dư 5) (tức là 5 125 = 320 . 16 + 5).
Xem thêm các bài học khác :