Bài 13. Bội chung và bội chung nhỏ nhất

CHƯƠNG I. SỐ TỰ NHIÊN

1. Bội chung và bội chung nhỏ nhất

• Số tự nhiên n gọi là bội chung của hai số a và b nếu n vừa là bội của a vừa là bội của b.
Tập hợp các bội chung của a và b, kí hiệu là BC(a, b).

Số nhỏ nhất khác 0 trong các bội chung của a và b gọi là bội chung nhỏ nhất của a và b. Kí hiệu là BCNN(a, b).

Ví dụ

Quan sát bảng sau:

Một số bội của 8 0 8 16 24 32 40 48 56 64 72 80
Một số bội của 12 0 12 24 36 48 60 72 84 96 108 120

a) Viết ba bội chung của 8 và 12 theo thứ tự tăng dần.

b) Tìm BCNN(8, 12).

c) Thực hiện phép chia ba bội chung của 8 và 12 cho BCNN(8, 12).

Giải

a) Ba bội chung của 8 và 12 theo thứ tự tăng dần là 0, 24 và 48.

b) BCNN(8, 12) = 24.

c) Phép chia ba bội chung của 8 và 12 cho BCNN(8, 12):
0 : 24 = 0;
24 : 24 = 1;
48 : 24 = 2.

2. Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố

Cách tìm bội chung nhỏ nhất của các số:

Bước 1. Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố

Bước 2. Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và các thừa số nguyên tố riêng

Bước 3. Với mỗi thừa số nguyên tố chung và riêng, ta chọn lũy thừa với số mũ lớn nhất

Bước 4. Lấy tích của các lũy thừa đã chọn, ta nhận được BCNN cần tìm.

Chú ý: Cho hai số a và b,

• Nếu a và b là hai số nguyên tố cùng nhau thì BCNN(a, b) = a.b.

• Nếu a ⋮ b thì BCNN(a, b) = a.

Ví dụ

Tìm bội chung nhỏ nhất của: 12, 18, 27.

Cách tìm:

Bước 1:

12 = 2.2.3 = 22.3;
18 = 2.3.3 = 2.32;
27 = 3.3.3 = 33.

Bước 2: Các thừa số nguyên tố chung và riêng là 23.

Bước 3:

Với thừa số 2, ta chọn 22;
Với thừa số 3, ta chọn 33.

Bước 4: BCNN(12, 18, 27) = 22.33 = 108.

Giải

12 = 2.2.3 = 22.3;
18 = 2.3.3 = 2.32;
27 = 3.3.3 = 33.

Vậy BCNN(12, 18, 27) = 22.33 = 108.

 

2) Tìm bội chung nhỏ nhất của 3 và 8.

Giải

3 và 8 là hai số nguyên tố cùng nhau.

Vậy BCNN(3, 8) = 3.8 = 24.

 

3) Tìm bội chung nhỏ nhất của 16 và 48.

Giải

48 ⋮ 16. Vậy BCNN(16, 48) = 48.

3. Tìm bội chung của các số

Cách tìm tập hợp các bội chung của hai số a và b:

Bước 1. Tìm BCNN(a, b). ta có BCNN(a, b) = n

Bước 2. Tìm tập hợp các bội của n, kí hiệu là B(n). Ta có BC(a, b) = B(n).

Chú ý: Cách làm tương tự khi tìm tập hợp các bội chung của nhiều hơn hai số.

Ví dụ

Hãy nêu bốn bội chung của 5 và 9.

Giải

5 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau nên BCNN(5, 9) = 5.9 = 45.

BC(5, 9) = B(45) = {0; 45; 90; 135; 180; ... }.

Vậy bốn bội chung của 5 và 9 là 0, 45, 90 và 135.

4. Ứng dụng bội chung nhỏ nhất vào cộng, trừ các phân số không cùng mẫu

Thực hiện phép tính $\frac{11}{15}-\frac{3}{25}+\frac{9}{10}$.

Giải

• Chọn mẫu chung là BCNN(15, 25, 10)

15 = 3.5;
25 = 5.5 = 52;
10 = 2.5.
BCNN(15, 25, 10) = 2.3.52 = 150.

• Với mỗi phân số, ta tìm thừa số phụ của mẫu, sau đó nhân tử và mẫu phân số với thừa số phụ đó

150 : 15 = 10. Ta có $\frac{11}{15}=\frac{11.10}{15.10}=\frac{110}{150}$;

150 : 25 = 6. Ta có $\frac{3}{25}=\frac{3.6}{25.6}=\frac{18}{150}$;

150 : 10 = 15. Ta có $\frac{9}{10}=\frac{9.15}{10.15}=\frac{135}{150}$;

• Cộng, trừ các phân số có cùng mẫu

Vậy $\frac{11}{15}-\frac{3}{25}+\frac{9}{10}=\frac{110}{150}-\frac{18}{150}+\frac{135}{150}=\frac{110-18+135}{150}=\frac{227}{150}$.


Xem thêm các bài học khác :

CHƯƠNG I. SỐ TỰ NHIÊN

Bài 1. Tập hợp
Bài 2. Tập hợp các số tự nhiên
Bài 3. Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
Bài 4. Phép nhân, phép chia các số tự nhiên
Bài 5. Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
Bài 6. Thứ tự thực hiện các phép tính
Bài 7. Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết
Bài 8. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Bài 9. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Bài 10. Số nguyên tố. Hợp số
Bài 11. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Bài 12. Ước chung và ước chung lớn nhất
Bài 13. Bội chung và bội chung nhỏ nhất
Ôn tập chương I