Bài 5. Phương trình đường tròn

Chương VII. Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

1. Phương trình đường tròn

Phương trình đường tròn

phuong-trinh-duong-tron

Phương trình đường tròn tâm I(a ; b) bán kính R (Hình 43) là

(x - a)2 + (y - b)2 = R2.

được gọi là phương trình chính tắc của đường tròn.

Nhận xét: (x - a)2 + (y - b)2 = R2 được đưa về dạng x2 + y2 - 2ax - 2by + c = 0 (với c = a2 + b2 - R2) được gọi là phương trình tổng quát của đường tròn.

Phương trình đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng

Do có duy nhất một đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng cho trước nên ta có thể lập được phương trình đường tròn đó khi biết tọa độ của ba điểm nói trên.

Ví dụ

1) Viết phương trình đường tròn tâm I(6 ; -4) đi qua điểm A(8 ; -7).

Giải

Đường tròn tâm I đi qua điểm A nên bán kính của đường tròn là

R = IA = $\sqrt{(8-6)^2+[(-7)-(-4)]^2}=\sqrt{13}$.

Vậy phương trình đường tròn (I) là (x – 6)2 + [y – (-4)]2 = $(\sqrt{13})^2$ hay (x – 6)2 + (y + 4)2 = 13.

 

2) Tìm k sao cho phương trình: x2 + y2 + 2kx + 4y + 6k – 1 = 0   (1) là phương trình đường tròn.

Giải

Ta có: (1) ⇔ (x2 + 2kx + k2) + (y2 + 4y + 4) = k2 + 4 - 6k + 1 ⇔ (x + k)2 + (y + 2)2 = k2 – 6k + 5

Do đó, phương trình (1) là phương trình đường tròn khi k2 – 6k + 5 > 0   (2).

Ta có: (2) ⇔ k ∈ (-∞ ; 1) ∪ (5 ; +∞).

Vậy để phương trình (1) là phương trình đường tròn thì k ∈ (-∞ ; 1) ∪ (5 ; +∞).

 

3) Lập phương trình đường tròn đi qua ba điểm A(1 ; 2), B(5 ; 2), C(1 ; -3).

Giải

Gọi tâm của đường tròn ngoại tiếp ∆ABC là điểm I(a ; b).

Ta có IA = IB = IC ⇔ IA2 = IB2 = IC2. Vì IA2 = IB2, IA2 = IC2 nên

   $\left\{\begin{matrix}(1-a)^2+(2-b)^2=(5-a)^2+(2-b)^2\\(1-a)^2+(2-b)^2=(1-a)^2+(-3-b)^2\end{matrix}\right.$

⇔ $\left\{\begin{matrix}a^2+b^2-2a-4b+5=a^2+b^2-10a-4b+29\\a^2+b^2-2a-4b+5=a^2+b^2-2a+6b+10\end{matrix}\right.$

⇔ $\left\{\begin{matrix}8a=24\\-10b=5\end{matrix}\right.⇔\left\{\begin{matrix}a=3\\b=\frac{-1}{2}.\end{matrix}\right.$

Đường tròn tâm I(3 ; $\frac{-1}{2}$) có R2 = IA2 = (1 - 3)2 + (2 - $\frac{-1}{2}$)2 = $\frac{41}{4}$, phương trình là

(x - 3)2 + (y - $\frac{-1}{2}$)2 = $\frac{41}{4}$.

Vậy phương trình đường tròn ngoại tiếp ∆ABC là (x - 3)2 + (y + $\frac{1}{2}$)2 = $\frac{41}{4}$.

2. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn

phuong-trinh-tiep-tuyen-duong-tron

Cho đường tròn (C) tâm I(a ; b) và điểm M0(x0 ; y0) ∈ (C). Gọi ∆ là tiếp tuyến của (C) tại M0(x0 ; y0). Khi đó, ta có:

• Đường thẳng ∆ đi qua điểm M0(x0 ; y0) có vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{IM}$ = (x0 - a ; y0 - b).

Phương trình tiếp tuyến ∆ là

(x0 - a)(x - x0) + (y0 - b)(y - y0) = 0.

Ví dụ

Lập phương trình tiếp tuyến tại điểm M0(-1 ; -4) thuộc đường tròn (x – 3)2 + (y + 7)2 = 25.

Giải

Đường tròn (C) có tâm I(3 ; -7). Phương trình tiếp tuyến tại điểm M0(-1 ; -4) ∈ (C) là

(-1 – 3)[x – (-1)] + [(-4 – (-7)][y – (-4)] = 0

⇔ -4x – 4 + 3y + 12 = 0 ⇔ -4x + 3y + 8 = 0.


Xem thêm các bài học khác :

Chương VII. Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Bài 1. Tọa độ của vectơ
Bài 2. Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ
Bài 3. Phương trình đường thẳng
Bài 4. Ví trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
Bài 5. Phương trình đường tròn
Bài 6. Ba đường conic
Ôn tập chương VII. Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng