Bài 5. Phép nhân và phép chia phân số

Chương 5. PHÂN SỐ

Phép nhân và phép chia phân số có quan hệ như thế nào?

1. Nhân hai phân số

Muốn nhân hai phân số, ta nhân hai tử số với nhau và nhân hai mẫu số với nhau.

$\frac{a}{b}.\frac{c}{d}=\frac{a.c}{b.d}$

Ví dụ

$\frac{-2}{7}.\frac{4}{-11}=\frac{(-2).4}{7.(-11)}=\frac{-8}{-77}=\frac{8}{77}$.

2. Một số tính chất của phép nhân phân số

Tương tự phép nhân số nguyên, phép nhân phân số có các tính chất: giao hoánkết hợp; phân phối của phép nhân đối với phép cộng; nhân một phân số với 1 ta được chính nó.

Ví dụ

Tính giá trị biểu thức sau theo cách hợp lí.

$\left(\frac{20}{7}.\frac{-4}{-5}\right)+\left(\frac{20}{7}.\frac{3}{-5}\right)$.

Giải

  $\left(\frac{20}{7}.\frac{-4}{-5}\right)+\left(\frac{20}{7}.\frac{3}{-5}\right)$

= $\frac{20}{7}.\left(\frac{-4}{-5}+\frac{3}{-5}\right)$

= $\frac{20}{7}.\frac{-1}{-5}=\frac{-20}{-35}=\frac{4}{7}$.

3. Chia phân số

• Tương tự quy tắc chia phân số có tử và mẫu là số tự nhiên.

$\frac{a}{b}:\frac{c}{d}=\frac{a}{b}.\frac{d}{c}$ (với $\frac{c}{d}$ ≠ 0)

• Ta thực hiện được phép nhân và phép chia phân số với số nguyên bằng cách viết số nguyên ở dạng phân số.

Ví dụ

Tính:    a) $\frac{-2}{7}:\frac{4}{7}$;    b) $\frac{-4}{5}:\frac{-3}{11}$;    c) 4 : $\frac{-2}{5}$;    d) $\frac{15}{-8}$ : 6.

Giải

a) $\frac{-2}{7}:\frac{4}{7}=\frac{-2}{7}.\frac{7}{4}=\frac{(-2).7}{7.4}=\frac{-14}{28}=\frac{-1}{2}$;

b) $\frac{-4}{5}:\frac{-3}{11}=\frac{-4}{5}.\frac{11}{-3}=\frac{(-4).11}{5.(-3)}=\frac{-44}{-15}=\frac{44}{15}$;

c) $4:\frac{-2}{5}=\frac{4}{1}.\frac{5}{-2}=\frac{4.5}{1.(-2)}=\frac{20}{-2}=-10$;

d) $\frac{15}{-8}:6=\frac{15}{-8}.\frac{1}{6}=\frac{15.1}{(-8).6}=\frac{15}{-48}=\frac{-5}{16}$.


Xem thêm các bài học khác :

Chương 5. PHÂN SỐ

Bài 1. Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên
Bài 2. Tính chất cơ bản của phân số
Bài 3. So sánh phân số
Bài 4. Phép cộng và phép trừ phân số
Bài 5. Phép nhân và phép chia phân số
Bài 6. Giá trị phân số của một số
Bài 7. Hỗn số
Ôn tập chương 5. Phân số