Ôn tập chương VI

CHƯƠNG VI. HÌNH HỌC PHẲNG

Điểm, đường thẳng; đoạn thẳng; tia, góc.

1. Điểm. Đường thẳng

Điểm

Dấu chấm nhỏ là hình ảnh của điểm. Ta sử dụng các chữ cái in hoa A, B, C, D, ... để đặt tên cho điểm.

Mỗi hình là tập hợp các điểmHình có thể chỉ gồm một điểm.

Đường thẳng

Ta dùng vạch thẳng để biểu diễn một đường thẳng và sử dụng các chữ cái in thường a, b, c, ... để đặt tên cho đường thẳng.

Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B gọi là đường thẳng AB hay đường thẳng BA.

B d A . . Hình 9

Trong Hình 9:

• Đường thẳng d đi qua điểm A còn được gọi là điểm A nằm trên đường thẳng d hay điểm A thuộc đường thẳng d, kí hiệu A ∈ d.

• Đường thẳng d không đi qua điểm B còn được gọi là điểm B không nằm trên đường thẳng d hay điểm B không thuộc đường thẳng d, kí hiệu B ∉ d.

. . . A B d C

Khi ba điểm cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng. Trong Hình, ba điểm A, B, C cùng thuộc đường thẳng d nên ba điểm A, B, C thẳng hàng và điểm B nằm giữa hai điểm A và C.

O . Hình 26 b a

Hình 26, hai đường thẳng a và b cắt nhau tại điểm O.

Điểm O là điểm chung của hai đường thẳng a và b, điểm O gọi là giao điểm của hai đường thẳng a và b.

b a Hình 31

Hình 31, Hai đường thẳng ab song song với nhau. Ta viết a // b hoặc b // a.

Hai đường thẳng song song thì không có điểm chung.

2. Đoạn thẳng

Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa AB.

Đoạn thẳng AB cũng gọi là đoạn thẳng BA.

. . B A

♦ Mỗi đoạn thẳng có độ dài là một số dươngĐộ dài của đoạn thẳng AB cũng được gọi là khoảng cách giữa hai điểm A và B.

♦ Ta có thể so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng:

Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm M nằm giữa AB sao cho MA = MB.

B A M . . .

Nếu Mtrung điểm của đoạn thẳng AB thì MA = MB = AB : 2.

Trung điểm của đoạn thẳng còn gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng đó.

♦ Với ba điểm phân biệt A, B, M, ta có ba đoạn thẳng MA, MB, AB và MA + MB ≥ AB.

• Nếu M nằm giữa A và B (tức là M thuộc đoạn thẳng AB) thì MA + MB = AB. Ngược lại, nếu MA + MB = AB thì M nằm giữa A và B (Hình 52).

B A M . . . Hình 52

• Nếu M không nằm giữa A và B (tức là M không thuộc đoạn thẳng AB) thì MA + MB > AB. Ngược lại, nếu MA + MB > AB thì M không nằm giữa A và B.

3. Tia

• Lấy điểm O trên đường thẳng xy. Điểm O chia đường thẳng xy thành hai phần, đó là hai nửa đường thẳng Ox và Oy.

O . x y

Hình gồm điểm Omột phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O.

Trong Hình trên, ta có hai tia là tia Ox và tia Oy.

• Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau.

. y O x

• Lấy điểm A khác O thuộc tia Ox. Tia Ox và tia OA là hai tia trùng nhauHai tia trùng nhau thì phải có chung điểm gốc.

. x A . O

4. Góc

Góc

Góc là hình gồm hai tia chung gốc.

O . x y Hình 67

Trong Hình 67:

• Góc xOy (hoặc góc yOx) được kí hiệu là $\widehat{xOy}$ hoặc ($\widehat{yOx}$).

• Hai tia OxOy được gọi là hai cạnh của góc. Gốc chung O của hai tia được gọi là đỉnh của góc.

♦ Mỗi góc có một số đo. Ta có thể so sánh hai góc dựa vào số đo của chúng.

Góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt

• Góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 0° và nhỏ hơn 90°.

• Góc vuông là góc có số đo bằng 90°.

• Góc tù là góc có số đo lớn hơn 90° và nhỏ hơn 180°.

• Góc bẹt là góc có số đo bằng 180°.


Xem thêm các bài học khác :

CHƯƠNG VI. HÌNH HỌC PHẲNG

Bài 1. Điểm. Đường thẳng
Bài 2. Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song
Bài 3. Đoạn thẳng
Bài 4. Tia
Bài 5. Góc
Ôn tập chương VI