Cho số nguyên âm -a và số nguyên dương b. Để chia hai số -a và b, ta làm như sau:
Bước 1. Bỏ dấu -
trước số nguyên âm -a, ta được số nguyên dương a;
Bước 2. Tính thương của hai số nguyên dương a và b, ta được số nguyên dương c.
Bước 3. Thêm dấu -
trước số c. Số -c là thương cần tìm.
Tóm tắt,
• cho số nguyên âm -a và số nguyên dương b, (-a) : b = -(a : b) = -c.
• cho số nguyên dương a và số nguyên âm -b, a : (-b) = -(a : b) = -c.
Lưu ý: Thương của hai số nguyên khác dấu là số nguyên âm.
Tính
a) 36:(-9);
b) (-48):6.
Giải
a) 36:(-9) = -(36:9) = -4.
b) (-48):6 = -(48:6) = -8.
Phép chia hết hai số nguyên dương chính là phép chia hết hai số tự nhiên khác 0 (đã được học
).
Để chia hai số nguyên âm -a và -b, ta làm như sau:
Bước 1. Bỏ dấu -
trước mỗi số, ta được hai số nguyên dương a và b.
Bước 2. Tính thương của hai số nguyên dương a và b, ta có thương cần tìm.
Tóm tắt, cho hai số nguyên âm -a và -b, (-a) : (-b) = a : b.
Lưu ý: Thương của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương.
Chú ý: Thứ tự thực hiện các phép tính với số nguyên trong biểu thức cũng giống như thứ tự thực hiện các phép tính với số tự nhiên.
Tính:
a) (-12):(-6);
b) (-64):(-8).
Giải
a) (-12):(-6) = 12:6 = 2.
b) (-64):(-8) = 64:8 = 8.
1) Viết tất cả các số nguyên là ước của -15.
Giải
-15 = 1.(-15);
-15 = (-1).15;
-15 = 3.(-5);
-15 = (-3).5.
Do đó, -15 lần lượt chia hết cho các số nguyên: 1; -1; 15; -15; 3; -3; 5; -5.
Vậy tất cả các ước của -15 là 1; -1; 15; -15; 3; -3; 5; -5.
2) Viết năm số nguyên là bội của -3.
Giải
Lần lượt lấy -3 nhân với năm số nguyên -2; -1; 0; 1; 2 . Ta được năm số nguyên 6; 3; 0; -3; -6 là bội của -3.
Xem thêm các bài học khác :