• sin2 α +cos2 α = 1;
• tan α . cot α = 1 với α ≠ k$\frac{π}{2}$, k ∈ ℤ;
• 1 + tan2 α = $\frac{1}{cos^2α}$ với α ≠ $\frac{π}{2}$ + kπ, k ∈ ℤ;
• 1 + cot2 α = $\frac{1}{sin^2α}$ với α ≠ kπ, k ∈ ℤ;
Cho tan α = $\frac{2}{3}$ với π < α < $\frac{3π}{2}$. Tính cos α và sin α.
Giải
Ta có: $\frac{1}{cos^2α}$ = 1 + tan2 α = 1 + $\left(\frac{2}{3}\right)^2=\frac{13}{9}$
⇒ cos α = $\frac{3}{\sqrt{13}}$ (loại) hoặc cos α = $\frac{-3}{\sqrt{13}}$ (nhận)
(Vì π < α < $\frac{3π}{2}$ nên điểm biểu diễn của góc α trên đường tròn lượng giác thuộc góc phần tư thứ III, do đó cos α < 0).
Ta có sin α = tan α . cos α = $\frac{2}{3}.\frac{-3}{\sqrt{13}}=\frac{-2}{\sqrt{13}}$.
Các điểm biểu diễn của hai góc đối nhau α và -α đối xứng nhau qua trục Ox (Hình 7), nên ta có:
sin (-α) = -sin α
cos (-α) = cos α
tan (-α) = -tan α
cot (-α) = -cot α
Các điểm biểu diễn của hai góc α và α + π đối xứng nhau qua gốc tọa độ O (Hình 8), nên ta có:
sin (α + π) = -sin α
cos (α + π) = -cos α
tan (α + π) = tan α
cot (α + π) = cot α
Các điểm biểu diễn của hai góc α và π - α đối xứng nhau qua trục Oy (Hình 9), nên ta có:
sin (π - α) = sin α
cos (π - α) = -cos α
tan (π - α) = -tan α
cot (π - α) = -cot α
Các điểm biểu diễn của hai góc α và$\frac{π}{2}$ - α đối xứng nhau qua đường phân giác d của góc xOy (Hình 10), nên ta có:
sin$\left(\frac{π}{2}-α\right)$ = cos α; cos$\left(\frac{π}{2}-α\right)$ = sin α
tan$\left(\frac{π}{2}-α\right)$ = cot α; cot$\left(\frac{π}{2}-α\right)$ = tan α
a) Biểu diễn cos 638° qua giá trị lượng giác của góc có số đo từ 0° đến 45°.
b) Biểu diễn cot$\frac{19π}{5}$ qua giá trị lượng giác của góc có số đo từ 0 đến $\frac{π}{4}$.
Giải
a) cos 638° = cos(2.360° + (-82°)) = cos(-82°) = cos82° = sin(90° – 82°) = sin 8°.
b) cot$\frac{19π}{5}$ = cot$\left(4π-\frac{π}{5}\right)$ = cot$\left(-\frac{π}{5}\right)$ = -cot$\frac{π}{5}$.
Xem thêm các bài học khác :