Bài 1. Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

CHƯƠNG III. HÌNH HỌC TRỰC QUAN

1. Tam giác đều

Nhận biết tam giác đều

C A B Hình 4

Tam giác đều ABC ở hình 4, có:

• Ba cạnh bằng nhau: AB = BC = CA;

• Ba góc ở các đỉnh A, B, C bằng nhau.

Chú ý: Các cạnh bằng nhau (hay các góc bằng nhau) thường được chỉ rõ bằng cùng một kí hiệu.

Vẽ tam giác đều

Để vẽ tam giác đều ABC có độ dài cạnh bằng 3 cm, ta làm như sau:

A B . . Bước 1
A B . . Bước 2
A C . . Bước 3 . B
A C . . Bước 4 . B

Bước 1. Dùng thước vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm

Bước 2. Dùng compa vẽ một phần đường tròn tâm A có bán kính AB

Bước 3. Dùng compa vẽ một phần đường tròn tâm B có bán kính BA. Gọi C là giao điểm của hai phần đường tròn vừa vẽ

Bước 4. Dùng thước vẽ các đoạn thẳng AC và BC.

2. Hình vuông

Nhận biết hình vuông

C A D B Hình 6

Hình vuông ABCD ở hình 6, có:

• Bốn cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = DA;

• Hai cạnh đối AB và CD, AD và BC song song với nhau;

• Hai đường chéo bằng nhau: AC = BD;

• Bốn góc ở các đỉnh A, B, C, D là góc vuông.

Vẽ hình vuông

Dùng êke vẽ hình vuông ABCD có độ dài cạnh bằng 3 cm, ta làm như sau:

. . B A Bước 1
. . B D Bước 2 . A
. . B C Bước 3 . A . D
. . B C Bước 4 . A . D

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm

Bước 2. Dùng êke vẽ đoạn thẳng AD = 3 cm

Bước 3. Dùng êke vẽ đoạn thẳng BC = 3 cm

Bước 4. Vẽ đoạn thẳng CD.

Chu vi và diện tích của hình vuông

Cho hình vuông có độ dài cạnh bằng a, ta có:

Chu vi của hình vuông là C = 4a;

DIện tích của hình vuông là S = a.a = a2.

3. Lục giác đều

B C Hình 8 A G D O E

Lục giác đều ABCDEG ở hình 8, có:

• Sáu cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = DE = EG = GA;

• Ba đường chéo chính cắt nhau tại O và bằng nhau: AD = BE = CG;

• Sáu góc ở các đỉnh A, B, C, D, E, G bằng nhau.


Xem thêm các bài học khác :

CHƯƠNG III. HÌNH HỌC TRỰC QUAN

Bài 1. Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều
Bài 2. Hình chữ nhật. Hình thoi
Bài 3. Hình bình hành
Bài 4. Hình thang cân
Bài 5. Hình có trục đối xứng
Bài 6. Hình có tâm đối xứng
Bài 7. Đối xứng trong thực tiễn
Ôn tập chương III