Bài 3. Tích của một số với một vectơ

Chương 5. Vectơ

1. Tích của một số với một vectơ và các tính chất

♦ Cho số k khác 0 và vectơ $\overrightarrow{a}$ khác $\overrightarrow{0}$. Tích của số k với vectơ $\overrightarrow{a}$ là một vectơ, kí hiệu là ${\color{Blue}k\overrightarrow{a}}$.

Vectơ ${\color{Blue}k\overrightarrow{a}}$ cùng hướng với $\overrightarrow{a}$ nếu k > 0, ngược hướng với $\overrightarrow{a}$ nếu k < 0 và có độ dài bằng ${\color{Blue}|k|.|\overrightarrow{a}|}$.

Ta quy ước ${\color{Blue}0\overrightarrow{a}=\overrightarrow{0}}$ và ${\color{Blue}k\overrightarrow{0}=\overrightarrow{0}}$.

♦ Với hai vectơ $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$ bất kì, với mọi số thực h và k, ta có:

$k\left(\overrightarrow{a}+\overrightarrow{b}\right)=k\overrightarrow{a}+k\overrightarrow{b}$;

$(h+k)\overrightarrow{a}=h\overrightarrow{a}+k\overrightarrow{a}$;

$h(k\overrightarrow{a})=(hk)\overrightarrow{a}$;

$1.\overrightarrow{a}=\overrightarrow{a}$;

$(-1).\overrightarrow{a}=-\overrightarrow{a}$.

Ví dụ

Cho hai vectơ $\overrightarrow{a},\overrightarrow{b}$ và một điểm M như Hình 3.

a) Hãy vẽ các vectơ $\overrightarrow{MN}=3\overrightarrow{a},\overrightarrow{MP}=-3\overrightarrow{b}$.

b) Cho biết mỗi ô vuông có cạnh bằng 1. Tính: $|3\overrightarrow{b}|,|-3\overrightarrow{b}|,|2\overrightarrow{a}+2\overrightarrow{b}|$.

tich-cua-mot-so-voi-mot-vecto

Giải

a) • Ta vẽ $\overrightarrow{MN}=3\overrightarrow{a}$ như sau:

Qua M ta vẽ đường thẳng song song với giá của $\overrightarrow{a}$, trên đường thẳng đó lấy điểm N sao cho $\overrightarrow{MN}$ cùng hướng với $\overrightarrow{a}$ và MN = 3.$|\overrightarrow{a}|$.

• Ta vẽ $\overrightarrow{MP}=-3\overrightarrow{b}$ như sau:

Qua M ta vẽ đường thẳng song song với giá của $\overrightarrow{b}$, trên đường thẳng đó lấy điểm P sao cho $\overrightarrow{MP}$ ngược hướng với $\overrightarrow{b}$ và MP = 3.$|\overrightarrow{b}|$.

tich-cua-mot-so-voi-mot-vecto-1

b) Mỗi ô vuông có cạnh bằng 1 nên $|\overrightarrow{a}|=2,|\overrightarrow{b}|=\sqrt{2}$.

• $|3\overrightarrow{b}|=3.|\overrightarrow{b}|=3\sqrt{2}$,

• $|-3\overrightarrow{b}|=|-3|.|\overrightarrow{b}|=3\sqrt{2}$,

• $2\overrightarrow{a}+2\overrightarrow{b}=2(\overrightarrow{a}+\overrightarrow{b})=2\overrightarrow{BC}$ (xem Hình với $\overrightarrow{a}=\overrightarrow{AC},\overrightarrow{b}=\overrightarrow{BA}$ ).

tich-cua-mot-so-voi-mot-vecto

Xét ∆ABC, ta có: $\widehat{A}$ = 45° + 90° = 135°, theo định lí côsin thì

BC2 = AB2 + AC2 – 2.AB.AC.cosA =  $(\sqrt{2})^2$ + 22 – 2.$\sqrt{2}$.2.cos135° = 10

⇒ BC = $\sqrt{10}$.

Vậy $|2\overrightarrow{a}+2\overrightarrow{b}|=|2\overrightarrow{BC}|$ = 2.BC = $2\sqrt{10}$.

2. Điều kiện để hai vectơ cùng phương

• Hai vectơ $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$ cùng phương, $\overrightarrow{b}$ khác $\overrightarrow{0}$ khi và chi khi có số k sao cho ${\color{Blue}\overrightarrow{a}=k\overrightarrow{b}}$.

• Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chi khi có số k khác 0 để ${\color{Blue}\overrightarrow{AB}=k\overrightarrow{AC}}$.

• Cho hai vectơ $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$ không cùng phương. Với mỗi vectơ $\overrightarrow{c}$ luôn tồn tại duy nhất cặp số thực (m; n) sao cho ${\color{Blue}\overrightarrow{c}=m\overrightarrow{a}+n\overrightarrow{b}}$.

Ví dụ

Cho tứ giác ABCD có I và J lần lượt là trung điểm của AB và CD. Cho điểm G thỏa mãn $\overrightarrow{GA}+\overrightarrow{GB}+\overrightarrow{GC}+\overrightarrow{GD}=\overrightarrow{0}$. Chứng minh ba điểm I, G, J thẳng hàng.

Giải

I là trung điểm của AB nên $\overrightarrow{GA}+\overrightarrow{GB}=2\overrightarrow{GI}$.

J là trung điểm của CD nên $\overrightarrow{GC}+\overrightarrow{GD}=2\overrightarrow{GJ}$.

Ta có: $\overrightarrow{GA}+\overrightarrow{GB}+\overrightarrow{GC}+\overrightarrow{GD}=\overrightarrow{0}$

⇔ $2\overrightarrow{GI}+2\overrightarrow{GJ}=\overrightarrow{0}$

⇔ $2(\overrightarrow{GI}+\overrightarrow{GJ})=\overrightarrow{0}$

⇔ $\overrightarrow{GI}+\overrightarrow{GJ}=\overrightarrow{0}$.

Do đó G là trung điểm của IJ. Vậy ba điểm I, G, J thẳng hàng.


Xem thêm các bài học khác :

Chương 5. Vectơ

Bài 1. Khái niệm vectơ
Bài 2. Tổng và hiệu của hai vectơ
Bài 3. Tích của một số với một vectơ
Bài 4. Tích vô hướng của hai vectơ
Ôn tập chương 5. Vectơ