Bài 3. Làm tròn số và ước lượng kết quả

Chương 2. Số thực

1. Làm tròn số

• Ta viết một số thực dưới dạng số thập phân trước khi làm tròn. Khi làm tròn số thập phân ta không quan tâm đến dấu của nó.

• Muốn làm tròn số thập phân đến một hàng nào đó (gọi là hàng quy tròn), ta thực hiện các bước sau:

Bước 1: Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn;

Bước 2: Nhìn sang chữ số bên phải: Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị. Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới;

Bước 3: Thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

Ví dụ

1) Hãy viết các số sau dưới dạng số thập phân (nếu cần) rồi làm tròn theo yêu cầu.

a) Làm tròn đến hàng trăm: 1000π;   -100$\sqrt{2}$.

b) Làm tròn đến hàng phần nghìn: −$\sqrt{5}$; 6,(234).

2) Tính chu vi một cái bánh xe có bán kính 65 cm và làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.

Giải

1) a) • 1000π = 1000.3,141592... = 3141,592... ≈ 3100.

• -100$\sqrt{2}$ = -100.1,4142135... = -141,42135... ≈ -100.

b) • −$\sqrt{5}$ = -2,236067... ≈ -2,236.

• 6,(234) = 6,234234... ≈ 6,234.

(Kí hiệu đọc là xấp xỉ hoặc gần bằng).

2) C = 2.π.R = 2.π.65 = 408,40704... ≈ 408 (cm)

Vậy chu vi bánh xe có bán kính 65 cm gần bằng 408 cm.

2. Làm tròn số căn cứ vào độ chính xác cho trước

Cho số thực d > 0, nếu khi làm tròn số a ta thu được số x thỏa mãn |a - x| ≤ d thì ta nói xsố làm tròn của a với độ chính xác d.

Chú ý:

• Nếu d là số chục thì ta thường làm tròn a đến hàng trăm.

• Nếu d là số phần nghìn thì ta thường làm tròn a đến hàng phần trăm.

Ví dụ

1) a) Hãy làm tròn số x = $\sqrt{3}$ = 1,73205... với độ chính xác d = 0,005.

b) Hãy làm tròn số -634 755 với độ chính xác d = 70.

2) Một chiếc ti vi có đường chéo dài 32 inch, hãy tính độ dài đường chéo của tivi này theo đơn vị cm với độ chính xác d = 0,05 (cho biết 1 inch ≈ 2,54cm).

Giải

1) a) d = 0,005 (độ chính xác đến hàng phần nghìn) nên ta làm tròn số 1,73205… đến hàng phần trăm.

1,73205… ≈ 1,73 (độ chính xác 0,005).

b) d = 70 (độ chính xác đến hàng chục) nên ta làm tròn số -634 755 đến hàng trăm.

-634 755 ≈ -634 800 (độ chính xác 70).

2) 32 inch ≈ 32.2,54 (cm) = 81,28 (cm).

Với độ chính xác d = 0,05 thì ta làm tròn 81,28 đến hàng phần chục: 81,28 ≈ 81,3.

Vậy độ dài đường chéo dài 32 inch của chiếc tivi gần bằng 81,3 cm (với độ chính xác d = 0,05).

3. Ước lượng các phép tính

Ta có thể áp dụng quy tắc làm tròn số để ước lượng các kết quả phép tính. Nhờ đó có thể dễ dàng phát hiện ra những đáp số không hợp lí, đặc biệt là những sai sót do bấm nhầm nút khi sử dụng máy tính cầm tay.

Ví dụ

Hãy ước lượng kết quả các phép tính sau:

a) 6121.99;    b) 922,11.59,38;   c) (-551).8314.

Giải

a) 6121.99 ≈ 6000.100 = 600 000.

(6121.99 = 605 979).

b) 922,11.59,38 ≈ 900.60 = 54 000.

(922,11.59,38 = 54 754,8918).

c) (-551).8314 ≈ (-550).8300 = -4 565 000.

( (-551).8314 = -4 581 014).


Xem thêm các bài học khác :

Chương 2. Số thực

Bài 1. Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
Bài 2. Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực
Bài 3. Làm tròn số và ước lượng kết quả
Ôn tập chương 2. Số thực