Bài 2. Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực

Chương 2. Số thực

1. Số thực và tập hợp các số thực

• Ta gọi chung số hữu tỉsố vô tỉsố thựcTập hợp các số thực được kí hiệu là .

Cách viết x ∈ ℝ cho ta biết x là một số thực, nghĩa là hoặc xsố hữu tỉ, hoặc xsố vô tỉ.

Chú ý: Trong các tập hợp số mà ta đã học, tập hợp các số thực là "rộng lớn" nhất, bao gồm tất cả các số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉsố vô tỉ.

• Trong tập hợp các số thực, ta cũng có các phép tính với các tính chất tương tự như các phép tính trong tập hợp các số hữu tỉ mà ta đã biết.

Ví dụ

 Các khẳng định sau đúng hay sai? Nếu sai, hãy phát biểu lại cho đúng.

a) $\sqrt{3}$ ∈ ℚ;    b) $\sqrt{3}$ ∈ ℝ;    c) $\frac{2}{3}$ ∉ ℝ;     d) -9 ∈ ℝ.

Giải

a) $\sqrt{3}$ ∈ ℚ là khẳng định sai, vì không có số hữu tỉ x nào để x2 = 3 nên $\sqrt{3}$ không là số hữu tỉ. Vậy $\sqrt{3}$ ∉ ℚ.

b) $\sqrt{3}$ = 1,7320508... là số vô tỉ, ta gọi $\sqrt{3}$ là số thực. Vậy $\sqrt{3}$ ∈ ℝ là khẳng định đúng.

c) $\frac{2}{3}$ ∉ ℝ  là khẳng định sai, vì $\frac{2}{3}$ là số hữu tỉ, ta gọi $\frac{2}{3}$ là số thực. Vậy $\frac{2}{3}$ ∈ ℝ.

d) -9 là số hữu tỉ, ta gọi -9 là số thực. Vậy -9 ∈ ℝ là khẳng định đúng.

2. Thứ tự trong tập hợp các số thực

Với hai số thực x, y bất kì, ta luôn có hoặc x < y hoặc x > y hoặc x = y.

Ta có thể so sánh hai số thực bằng cách so sánh hai số thập phân (hữu hạn hoặc vô hạn) biểu diễn chúng.

Chú ý: Nếu a > b > 0 thì ${\color{Blue}\sqrt{a}>\sqrt{b}}$.

Ví dụ

So sánh hai số thực:

a) 4,(56) và 4,56279;   b) -3,(65) và -3,6491;   c) 0,(21) và 0,2(12);    d) $\sqrt{2}$ và 1,42.

Giải

a) 4,(56) = 4,5656…

4,5656… > 4,56279 (vì có cặp chữ số thập phân thứ ba (từ trái sang phải) 5 > 2) nên 4,(56) > 4,56279.

b) 3,(65) = 3,6565...

3,6565... > 3,6491 (vì có cặp chữ số thập phân thứ hai (từ trái sang phải) 5 > 4) nên 3,(65) > 3,6491. Vậy -3,(65) < -3,6491.

c) 0,(21) = 0,212121… và 0,2(12) = 0,21212121… . Vậy 0,(21) = 0,2(12).

d) $\sqrt{2}$ = 1,414213562... 

1,414213562… < 1,42 (vì có cặp chữ số thập phân thứ hai (từ trái sang phải) 1 < 2) nên $\sqrt{2}$ < 1,42.

3. Trục số thực

• Mỗi số thực được biểu diễn bởi một điểm trên trục số. Ngược lại, mỗi điểm trên trục số biểu diễn một số thực. Vì thế ta còn gọi trục số là trục số thực.

• Điểm biểu diễn số thực x trên trục số được gọi là điểm x. Nếu x < y thì trên trục số nằm ngang, điểm x ở bên trái điểm y.

Ví dụ

Không cần vẽ hình, hãy nêu nhận xét về vị trí của hai số $\sqrt{2};\frac{3}{2}$ trên trục số.

Giải

$\sqrt{2}$ =1,4142... và $\frac{3}{2}$ = 1,5. Vì 1,4142... < 1,5 nên $\sqrt{2}<\frac{3}{2}$.

Vậy trên trục số, điểm $\sqrt{2}$ ở bên trái điểm $\frac{3}{2}$.

4. Số đối của một số thực

Hai số thực có điểm biểu diễn trên trục số cách đều điểm gốc 0 và nằm về hai phía của điểm gốc 0 là hai số đối nhau, số này gọi là số đối của số kia.

Số đối của số thực x kí hiệu là -x. Ta có x + (-x) = 0.

Ví dụ

Tìm số đối của các số thực sau: 5,12; π; $-\sqrt{13}$.

Giải

Số đối của 5,12 là -5,12.

Số đối của π là số −π.

Số đối của $-\sqrt{13}$ là $\sqrt{13}$.

5. Giá trị tuyệt đối của một số thực

Giá trị tuyệt đối của một số thực xkhoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số, kí hiệu là |x|.

Ta có |x| ≥ 0 với mọi x ∈ ℝ.

$|x|=\left\{\begin{matrix}x\\-x\\0\end{matrix}\right.$  khi x > 0
khi x < 0
khi x = 0

Ví dụ

1) Tìm giá trị tuyệt đối của các số thực sau: -3,14; 41; -5; 1,(2); $-\sqrt{5}$.

2) Có bao nhiêu số thực x thỏa mãn |x| = $\sqrt{3}$?

Giải

1) |-3,14| = 3,14;    |41| = 41;    |-5| = 5;    |1,(2)| = 1,(2);     $|-\sqrt{5}|=\sqrt{5}$.

2) Ta có $|\sqrt{3}|=\sqrt{3};|-\sqrt{3}|=\sqrt{3}$.

Vậy có hai số x là $\sqrt{3};-\sqrt{3}$ thỏa mãn |x| = $\sqrt{3}$.


Xem thêm các bài học khác :

Chương 2. Số thực

Bài 1. Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
Bài 2. Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực
Bài 3. Làm tròn số và ước lượng kết quả
Ôn tập chương 2. Số thực