1) Viết phương trình đường tròn (C) có tâm I(2; -2), bán kính R = 8.
Giải
Đường tròn (C) tâm I(2; -2), bán kính R = 8 có phương trình:
(x - 2)2 + [y - (-2)]2 = 82 ⇔ (x - 2)2 + (y + 2)2 = 64.
2) Phương trình nào trong các phương trình sau đây là phương trình đường tròn? Tìm tọa độ tâm và bán kính của đường tròn đó.
a) x2 + y2 – 2x – 4y – 20 = 0;
b) 2x2 + 2y2 + 6x + 8y – 2 = 0.
Giải
a) Phương trình đã cho có dạng x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0 với a = 1, b = 2 và c = -20.
Ta có: a2 + b2 – c = 12 + 22 – (-20) = 25 > 0.
Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(1; 2) và bán kính R = $\sqrt{25}$ = 5.
b) 2x2 + 2y2 + 6x + 8y – 2 = 0
⇔ x2 + y2 + 3x + 4y – 1 = 0
Phương trình đã cho có dạng x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0 với a = $\frac{-3}{2}$, b = -2 và c = -1.
Ta có: a2 + b2 – c = $\left(\frac{-3}{2}\right)^2$ + (-2)2 − (-1) = $\frac{29}{4}$ > 0.
Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm $I\left(\frac{-3}{2};-2\right)$ và bán kính R = $\sqrt{\frac{29}{4}}=\frac{\sqrt{29}}{2}$.
Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tâm I(a; b) tại điểm M0(x0; y0) nằm trên đường tròn là:
(a - x0)(x - x0) + (b - y0)(y - y0) = 0.
Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C): x2 + y2 – 2x – 4y – 20 = 0 tại điểm A(4; 6).
Giải
x2 + y2 – 2x – 4y – 20 = 0
⇔ (x – 1)2 + (y – 2)2 = 52
Do đó phương trình đường tròn (C) có tâm I(1; 2) và bán kính R = 5.
IA = $\sqrt{(4-1)^2+(6-2)^2}$ = 5 ⇒ A ∈ (C)
Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm A(4; 6) ∈ (C) là:
(1 – 4)(x – 4) + (2 – 6)(y – 6) = 0
⇔ 3x + 4y – 36 = 0.
Xem thêm các bài học khác :