Bài 1. Tập hợp các số hữu tỉ

Chương 1. Số hữu tỉ

Phép cộng, trừ, nhân hai số nguyên có kết quả là một số nguyên.

Vậy kết quả của phép chia số nguyên a cho số nguyên b (b ≠ 0) có phải là một số nguyên không?

1. Số hữu tỉ

Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số ${\color{Blue}\frac{a}{b}}$ với a, b ∈ ℤ, b ≠ 0.

Các phân số bằng nhau biểu diễn cùng một số hữu tỉ.

Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là .

Mỗi số nguyên là một số hữu tỉ.

Ví dụ

1)  Vì sao các số -0,33; 0; $3\frac{1}{2}$; 0,25 là các số hữu tỉ?

Giải

Các số -0,33; 0; $3\frac{1}{2}$; 0,25 là các số hữu tỉ vì chúng có thể viết được dưới dạng phân số $\frac{a}{b}$ với a, b ∈ ℤ, b ≠ 0.

-0,33 = $\frac{-33}{100}$; 0 = $\frac{0}{1}$; $3\frac{1}{2}=\frac{7}{2}$; 0,25 = $\frac{25}{100}$.

 

2) Viết số đo các đại lượng sau dưới dạng $\frac{a}{b}$ với a, b ∈ ℤ, b ≠ 0.

a) 2,5 kg đường.

b) 3,8 m dưới mực nước biển.

Giải

a) 2,5 = $\frac{25}{10}=\frac{5}{2}$. Vậy 2,5 kg đường bằng $\frac{5}{2}$ kg đường.

b) -3,8 = $\frac{-38}{10}=\frac{-19}{5}$. Vậy 3,8 m dưới mực nước biển bằng độ cao là $\frac{-19}{5}$ m.

2. Thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ

• Với hai số hữu tỉ bất kì x, y ta luôn có: hoặc x = y hoặc x < y hoặc x > y.

• Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương.

Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm.

Số hữu tỉ dương luôn luôn lớn hơn số hữu tỉ âm.

Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.

• Ta có thể so sánh hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số, rồi so sánh hai phân số đó.

Ví dụ

Cho các số hữu tỉ: $\frac{-7}{12};\frac{4}{5}$; 5,12; -3 ; $\frac{0}{-3}$; -3,75.

a) So sánh $\frac{-7}{12}$ với -3,75; $\frac{0}{-3}$ với $\frac{4}{5}$.

b) Trong các số hữu tỉ đã cho, số nào là số hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm, số nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm?

Giải

a) • -3,75 = $\frac{-375}{100}=\frac{-15}{4}=\frac{-45}{12}$.

$\frac{-7}{12}>\frac{-45}{12}$ nên $\frac{-7}{12}$ > -3,75.

• $\frac{0}{-3}=0=\frac{0}{5}$.

$\frac{0}{5}<\frac{4}{5}$ nên $\frac{0}{-3}<\frac{4}{5}$.

b) $\frac{-7}{12}$ < 0; $\frac{4}{5}$ > 0; 5,12 > 0; -3 < 0; $\frac{0}{-3}$ = 0; -3,75 < 0. Do đó:

$\frac{4}{5}$; 5,12 là các số hữu tỉ dương.

$\frac{-7}{12}$; -3 ; -3,75 là các số hữu tỉ âm.

$\frac{0}{-3}$ không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.

3. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số

• Trên trục số, mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một điểm. Điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x.

• Với hai số hữu tỉ bất kì x, y. Nếu x < y thì trên trục số nằm ngang, điểm x ở bên trái điểm y.

Ví dụ

a) Các điểm M, N, P trong Hình biểu diễn các số hữu tỉ nào?

1 0 . N M P -1 . .

b) Biểu diễn các số hữu tỉ sau trên trục số: -0,75; $\frac{1}{-4};1\frac{1}{4}$.

Giải

a) Đoạn thẳng đơn vị (từ điểm 0 đến điểm 1) được chia thành 3 phần bằng nhau, ta được đoạn đơn vị mới bằng $\frac{1}{3}$ đơn vị cũ.

• Điểm M nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 5 đơn vị mới nên điểm M biểu diễnsố hữu tỉ $\frac{5}{3}$.

• Điểm N nằm bên trái điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 1 đơn vị mới nên điểm N biểu diễn số hữu tỉ $\frac{-1}{3}$.

• Điểm P nằm bên trái điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 4 đơn vị mới nên điểm P biểu diễn số hữu tỉ $\frac{-4}{3}$.

b) Ta có -0,75 = $\frac{-75}{100}=\frac{-3}{4};\frac{1}{-4}=\frac{-1}{4};1\frac{1}{4}=\frac{5}{4}$.

Ta chia đoạn thẳng đơn vị thành bốn phần bằng nhau, ta được đoạn đơn vị mới bằng $\frac{1}{4}$ đơn vị cũ. Trên trục số nằm ngang:

• Số hữu tỉ -0,75 được biểu diễn bởi điểm $\frac{-3}{4}$ nằm bên trái điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 3 đơn vị mới.

• Số hữu tỉ $\frac{1}{-4}$ được biểu diễn bởi điểm $\frac{-1}{4}$ nằm bên trái điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 1 đơn vị mới.

• Số hữu tỉ $1\frac{1}{4}$ được biểu diễn bởi điểm $\frac{5}{4}$ nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 5 đơn vị mới.

0 . -1 . . 1 5 4 -1 4 -3 4

4. Số đối của một số hữu tỉ

Hai số hữu tỉ có điểm biểu diễn trên trục số cách đều và nằm về hai phía điểm gốc 0 là hai số đối nhau, số này gọi là số đối của số kia.

Số đối của số hữu tỉ x kí hiệu là -x.

Ví dụ

1) Tìm số đối của của mỗi số sau: 7; $\frac{-5}{9}$; -0,75; 0; $1\frac{2}{3}$.

Giải

• Số đối của 7 là -7.

• Số đối của $\frac{-5}{9}$ là $\frac{5}{9}$.

• Số đối của -0,75 là 0,75.

• Số đối của 0 là 0.

• Số đối của $1\frac{2}{3}$ là $-\left(1\frac{2}{3}\right)$.

 

2) Bạn Hồng đã phát biểu: “4,1 lớn hơn 3,5. Vì thế -4,1 cũng lớn hơn -3,5”. Theo em, phát biểu của bạn Hồng có đúng không?  Tại sao?

Giải

Quan sát các điểm biểu diễn các số: 4,1; -4,1; 3,5; -3,5 trên trục số:

0 . -3,5 . . . -4,1 3,5 4,1

Ta thấy điểm -4,1 nằm bên trái điểm -3,5 nên -4,1 < -3,5. Vậy phát biểu của bạn Hồng "-4,1 lớn hơn -3,5” là không đúng.


Xem thêm các bài học khác :

Chương 1. Số hữu tỉ

Bài 1. Tập hợp các số hữu tỉ
Bài 2. Các phép tính với số hữu tỉ
Bài 3. Lũy thừa của một số hữu tỉ
Bài 4. Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế
Ôn tập chương 1. Số hữu tỉ