Bài 3. Phương trình quy về phương trình bậc hai

Chương 7. Bất phương trình bậc hai một ẩn

1. Phương trình dạng $\sqrt{ax^2+bx+c}=\sqrt{dx^2+ex+f}$

Để giải phương trình $\sqrt{ax^2+bx+c}=\sqrt{dx^2+ex+f}$  (1), ta làm như sau:

Bước 1: Bình phương hai vế của (1), ta được phương trình ax2 + bx + c = dx2 + ex + f  (2).

Bước 2: Giải phương trình (2).

Bước 3: Kiểm tra xem nghiệm của (2) có thỏa mãn (1) hay không và kết luận nghiệm của (1).

Ví dụ

Giải phương trình $\sqrt{31x^2-58x+1}=\sqrt{10x^2-11x-19}$  (1).

Giải

Điều kiện xác định của (1) là 31x2 - 58x + 1 ≥ 0 (*).

Bình phương hai vế của (1) ta được phương trình:

 31x2 – 58x + 1 = 10x2 – 11x – 19

⇔ 21x2 – 47x + 20 = 0

⇔ x = $\frac{5}{3}$ hoặc x = $\frac{4}{7}$.

Với x = $\frac{5}{3}$ thì $31.(\frac{5}{3})^2-58.\frac{5}{3}+1=\frac{-86}{9}$ < 0 không thỏa mãn điều kiện (*).

Với x = $\frac{4}{7}$ thì $31.(\frac{4}{7})^2-58.\frac{4}{7}+1=\frac{-1079}{49}$ < 0 không thỏa mãn điều kiện (*).

Vậy phương trình (1) vô nghiệm.

2. Phương trình $\sqrt{ax^2+bx+c}=dx+e$

Để giải phương trình $\sqrt{ax^2+bx+c}=dx+e$  (1), ta làm như sau:

Bước 1: Bình phương hai vế của (1), ta được phương trình ax2 + bx + c = (dx + e)2  (2).

Bước 2: Giải phương trình (2).

Bước 3: Kiểm tra xem nghiệm của (2) có thỏa mãn (1) không và kết luận nghiệm của (1).

Ví dụ

Giải phương trình $\sqrt{3x^2+27x-41}=2x+3$.

Giải

$\sqrt{3x^2+27x-41}=2x+3$  (1)

⇒ 3x2 + 27x – 41 = (2x + 3)2

⇔ 3x2 + 27x – 41 = 4x2 + 12x + 9

⇔ -x2 + 15x – 50 = 0 ⇔ x = 5 hoặc x = 10.

Thay x = 5 vào (1) ta được $\sqrt{3.5^2+27.5-41}=2.5+3⇔\sqrt{169}=13$ nên x = 5 thỏa mãn (1).

Thay x = 10 vào (1) ta được $\sqrt{3.10^2+27.10-41}=2.10+3⇔\sqrt{529}=23$ nên x = 10 thỏa mãn (1).

Vậy phương trình (1) có hai nghiệm là 510.


Xem thêm các bài học khác :

Chương 7. Bất phương trình bậc hai một ẩn

Bài 1. Dấu của tam thức bậc hai
Bài 2. Giải bất phương trình bậc hai một ẩn
Bài 3. Phương trình quy về phương trình bậc hai
Ôn tập chương 7. Bất phương trình bậc hai một ẩn