Xét tính liên tục của hàm số:
a) f(x) = 1 – x2 tại điểm x0 = 3;
b) $f(x)=\left\{\begin{matrix}x^2+1\;khi\;x>1\\-x\;khi\;x≤1\end{matrix}\right.$ tại điểm x0 = 1.
Giải
a) $\underset{x\rightarrow3}{lim}1-x^2=\underset{x\rightarrow3}{lim}1-\underset{x\rightarrow3}{lim}x^2$ = 1 - 32 = -8;
f(3) = 1 – 32 = -8, suy ra $\underset{x\rightarrow3}{lim}f(x)=f(3)$ = -8. Vậy hàm số f(x) liên tục tại điểm x0 = 3.
b) $\underset{x\rightarrow1^+}{lim}f(x)=\underset{x\rightarrow1^+}{lim}(x^2+1)$ = 1 + 1 = 2;
$\underset{x\rightarrow1^-}{lim}f(x)=\underset{x\rightarrow1^-}{lim}(-x)$ = -1;
$\underset{x\rightarrow1^+}{lim}f(x)≠\underset{x\rightarrow1^-}{lim}f(x)$, suy ra không tồn tại $\underset{x\rightarrow1}{lim}f(x)$.
Vậy hàm số f(x) không liên tục tại điểm x0 = 1.
Xét tính liên tục của hàm số: $y=\sqrt{x-1}+\sqrt{2-x}$ trên [1; 2].
Giải
• Với mọi x0 ∈ (1 ; 2), ta có:
$\underset{x\rightarrow x_0}{lim}f(x)=\underset{x\rightarrow x_0}{lim}\sqrt{x-1}+\sqrt{2-x}=\underset{x\rightarrow x_0}{lim}\sqrt{x-1}+\underset{x\rightarrow x_0}{lim}\sqrt{2-x}$
= $\sqrt{\underset{x\rightarrow x_0}{lim}(x-1)}+\sqrt{\underset{x\rightarrow x_0}{lim}(2-x)}=\sqrt{x_0-1}+\sqrt{2-x_0}$;
$f(x_0)=\sqrt{x_0-1}+\sqrt{2-x_0}$, suy ra $\underset{x\rightarrow x_0}{lim}f(x)=f(x_0)$. Do đó hàm số f(x) liên tục trên khoảng (1 ; 2).
• Ta có, $\underset{x\rightarrow1^+}{lim}f(x)=\underset{x\rightarrow1^+}{lim}\sqrt{x-1}+\sqrt{2-x}=\sqrt{\underset{x\rightarrow1^+}{lim}(x-1)}+\sqrt{\underset{x\rightarrow1^+}{lim}(2-x)}=\sqrt{1-1}+\sqrt{2-1}$ = 1;
f(1) = $\sqrt{1-1}+\sqrt{2-1}$ = 1. Do đó $\underset{x\rightarrow1^+}{lim}f(x)=f(1)$.
• Ta có, $\underset{x\rightarrow2^-}{lim}f(x)=\underset{x\rightarrow2^-}{lim}\sqrt{x-1}+\sqrt{2-x}=\sqrt{\underset{x\rightarrow2^-}{lim}(x-1)}+\sqrt{\underset{x\rightarrow2^-}{lim}(2-x)}=\sqrt{2-1}+\sqrt{2-2}$ = 1;
f(2) = $\sqrt{2-1}+\sqrt{2-2}$ = 1. Do đó $\underset{x\rightarrow2^-}{lim}f(x)=f(2)$.
Vậy hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [1; 2].
• Hàm số đa thức y =P(x), các hàm số lượng giác y = sin x, y= cos x liên tục trên ℝ.
• Hàm số phân thức y = $\frac{P(x)}{Q(x)}$, hàm số căn thức y = $\sqrt{P(x)}$, các hàm số lượng giác y = tan x, y= cot x liên tục trên các khoảng của tập xác định của chúng.
Trong đó P(x) và Q(x) là các đa thức.
Nhận xét: Hàm số thuộc những loại trên được gọi chung là hàm số sơ cấp
.
Xét tính liên tục của hàm số $y=\sqrt{x^2-4}$.
Giải
$y=\sqrt{x^2-4}$ là hàm số căn thức, xác định với x2 - 4 ≥ 0 ⇔ x ≥ 2 hoặc x ≤ -2.
Do đó hàm số liên tục trên các khoảng (-∞ ; -2) và (2 ; +∞).
Cho hai hàm số y = f(x) và y = g(x) liên tục tại điểm x0. Khi đó:
• Các hàm số y = f(x) + g(x), y = f(x) - g(x) và y = f(x) . g(x) liên tục tại x0.
• Hàm số y = $\frac{f(x)}{g(x)}$ liên tục tại x0 nếu g(x0) ≠ 0.
Xét tính liên tục của hàm số:
a) $y=\sqrt{x^2+1}+3-x$;
b) $y=\frac{x^2-1}{x}.cosx$.
Giải
a) $y=\sqrt{x^2+1}+3-x$ có tập xác định là ℝ.
Các hàm số $y=\sqrt{x^2+1}$ và y= 3 - x liên tục trên ℝ, do đó hàm số $y=\sqrt{x^2+1}+3-x$ liên tục trên ℝ.
b) $y=\frac{x^2-1}{x}.cosx$ có tập xác định là ℝ \ { 0 }.
Hàm số $y=\frac{x^2-1}{x}$ liên tục tại mọi điểm x ≠ 0 và y= cos x liên tục trên ℝ, do đó hàm số $y=\frac{x^2-1}{x}.cosx$ liên tục trên các khoảng (-∞ ; 0) và (0 ; +∞).
Xem thêm các bài học khác :