Trong không gian Oxyz, cho hai vectơ a=(a1;a2;a3) và b=(b1;b2;b3) và số thực k. Khi đó:
• a+b=(a1+b1;a2+b2;a3+b3);
• a−b=(a1−b1;a2−b2;a3−b3);
• ka=(ka1;ka2;ka3).
Nhận xét: Cho a=(a1;a2;a3) và b=(b1;b2;b3),b=0. a và b cùng phương khi và chỉ khi tồn tại số k sao cho ⎩⎪⎨⎪⎧a1=kb1a2=kb2a3=kb3.
Ví dụ
Cho ba vectơ a=(2;−5;3),b=(0;2;−1),c=(1;7;2).
a) Tìm tọa độ của vectơ e=a−4b−2c.
b) Chứng minh vectơ a cùng phương với vectơ m = (-6; 15; -9).
Giải
a) Ta có −4b = (-4.0; -4.2; -4. -1) = (0; -8; 4), −2c = (-2.1; -2.7; -2.2) = (-2; -14; -4),
nên e=a−4b−2c = (2+0-2; -5-8-14; 3+4-4) = (0; -27; 3).
b) m = (-6; 15; -9) = (-3.2; -3. -5; -3.3) = −3a.
Vậy a cùng phương với m.
Trong không gian Oxyz, tích vô hướng của hai vectơ a=(a1;a2;a3) và b=(b1;b2;b3) được xác định bởi công thức
a.b=a1.b1+a2.b2+a3.b3.
Nhận xét:
a) a⊥b⇔a1.b1+a2.b2+a3.b3=0 (a,b khác 0);
b) ∣a∣=a12+a22+a32;
c) cos(a,b)=∣a∣.∣b∣a.b=a12+a22+a32.b12+b22+b32a1.b1+a2.b2+a3.b3 (a,b khác 0).
Vận dụng
Xác định tọa độ của vectơ khi biết tọa độ điểm đầu và điểm cuối
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(xA;yA;zA),B(xB;yB;zB). Ta có:
AB=(xB−xA;yB−yA;zB−zA).
Nhận xét: AB=∣AB∣=(xB−xA)2+(yB−yA)2+(zB−zA)2.
Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác
• Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(xA;yA;zA),B(xB;yB;zB). Tọa độ trung điểm M của đoạn thẳng AB là:
M=(2xA+xB;2yA+yB;2zA+zB).
• Cho tam giác ABC có A(xA;yA;zA),B(xB;yB;zB),C(xC;yC;zC). Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là:
G=(3xA+xB+xC;3yA+yB+yC;3zA+zB+zC).
Ví dụ
1) Cho hai vectơ m=(−5;4;9),n=(2;−7;0).
Tính m.n,∣m∣,∣n∣,cos(m,n).
Giải
• m.n = (-5).2 + 4.(-7) + 9.0 = -38;
• ∣m∣=(−5)2+42+92=122;∣n∣=22+(−7)2+02=53;
• cos(m,n)=∣m∣.∣n∣m.n=122.53−38=3233−196466.
2) Cho hai điểm M(7; −2; 0), N(−9; 0; 4). Tìm tọa độ của vectơ MN, tính độ dài MN.
Giải
• MN = (-9 − 7; 0 − (-2); 4 − 0) = (-16; 2; 4);
• MN = ∣MN∣=(−16)2+22+42=269.