Nhắc lại về tập hợp.
Tập con và hai tập hợp bằng nhau.
Một số tập con thường sử dụng của tập hợp số thực.
1) Tập hợp các số tự nhiên ℕ = {0; 1; 2; 3; … }.
Ta có: 4 ∈ ℕ, 100 ∈ ℕ, -1 ∉ ℕ, 1,5 ∉ ℕ.
2) Viết các tập hợp sau đây dưới dạng liệt kê các phần tử và tìm số phần tử của mỗi tập hợp đó:
a) Tập hợp A gồm các số tự nhiên là ước của 24;
b) Tập hợp B gồm các chữ số trong số 1 113 305;
c) C = {n ∈ ℕ | n là bội của 5 và n ≤ 30};
d) D = {x ∈ ℝ | x2 – 2x + 3 = 0}.
Giải
a) A = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}. n(A) = 8 (phần tử).
b) B = {1; 3; 0; 5}. n(B) = 4 (phần tử).
c) C = {0; 5; 10; 15; 20; 25; 30}. n(C) = 7 (phần tử).
d) Phương trình x2 – 2x + 3 = 0, có ∆’ = (-1)2 – 1. 3 = -2 < 0 nên phương trình vô nghiệm.
Vậy D = ∅. n(D) = 0 (phần tử).
3) Viết các tập hợp sau đây dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
a) A = {1; 3; 5; …; 15};
b) B = {0; 5; 10; 15; 20; …};
c) Tập hợp C các nghiệm của bất phương trình 2x + 5 > 0.
Giải
a) A = {x ∈ ℕ | x lẻ và x ≤ 15}.
b) B = {x ∈ ℕ | x là bội của 5}.
c) 2x + 5 > 0 ⇔ x > $\frac{-5}{2}$. Vậy C = { x ∈ ℝ | x > $\frac{-5}{2}$ }.
1) Trong mỗi cặp tập hợp sau đây, tập hợp nào là tập con của tập hợp còn lại? Chúng có bằng nhau không?
a) A = {$-\sqrt{3};\sqrt{3}$} và B = {x ∈ ℝ | x2 – 3 = 0};
b) C là tập hợp các tam giác đều và D là tập hợp các tam giác cân;
c) E = {x ∈ ℕ | x là ước của 12} và F = {x ∈ ℕ | x là ước của 24}.
Giải
a) Phương trình x2 – 3 = 0 ⇔ x = $\sqrt{3}$ hoặc x = $-\sqrt{3}$. Do đó, B = {$\sqrt{3};-\sqrt{3}$}
Ta có: với x ∈ A thì x ∈ B nên A ⊂ B. Với x ∈ B thì x ∈ A nên B ⊂ A. Suy ra A = B.
b) Ta có một tam giác đều cũng là một tam giác cân.
Suy ra: với x ∈ C thì x ∈ D nên C ⊂ D.
Một tam giác cân không phải là đều kiện đủ để là một tam giác đều nên D ⊄ C. Do đó C và D không bằng nhau.
c) Ta có: E = {1; 2; 3; 4; 6; 12}, F = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}.
Ta thấy, với x ∈ E thì x ∈ F nên E ⊂ F.
8 ∈ F nhưng 8 ∉ E nên F ⊄ E. Do đó, E và F không bằng nhau.
2) Viết tất cả các tập con của tập hợp A = {a; b}.
Giải
Các tập hợp con của A là: ∅, {a}, {b}, {a; b}.
Dùng các kí hiệu đoạn, khoảng, nửa khoảng để viết các tập hợp sau đây:
a) {x ∈ ℝ | -2 < x < 3}; b) {x ∈ ℝ | 1 ≤ x ≤ 10}; c) {x ∈ ℝ | -5 < x ≤ $\sqrt{3}$ };
d) {x ∈ ℝ | π ≤ x < 4}; e) {x ∈ ℝ | x < $\frac{1}{4}$ }; g) {x ∈ ℝ | x ≥ $\frac{π}{2}$ }.
Giải
a) Tập hợp {x ∈ ℝ | -2 < x < 3} là khoảng (-2 ; 3).
b) Tập hợp {x ∈ ℝ | 1 ≤ x ≤ 10} là đoạn [1 ; 10].
c) Tập hợp {x ∈ ℝ | -5 < x ≤ $\sqrt{3}$ } là nửa khoảng (-5 ; $\sqrt{3}$].
d) Tập hợp {x ∈ ℝ | π ≤ x < 4} là nửa khoảng [π ; 4).
e) Tập hợp {x ∈ ℝ | x < $\frac{1}{4}$ } là khoảng (−∞ ; $\frac{1}{4}$).
g) Tập hợp {x ∈ ℝ | x ≥ $\frac{π}{2}$ } là nửa khoảng [$\frac{π}{2}$ ; +∞).
Xem thêm các bài học khác :