Bài 2. Biểu đồ hình quạt tròn

Chương 5. Một số yếu tố thống kê

1. Ôn tập về biểu đồ hình quạt tròn

Để biểu thị tỉ lệ phần trăm của từng loại số liệu so với toàn thể, ta thường sử dụng biểu đồ hình quạt tròn. Đó là biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành các hình quạt. Tỉ số diện tích của từng hình quạt so với cả hình tròn biểu thị tỉ lệ phần trăm của từng số liệu tương ứng.

Đọc biểu đồ hình quạt tròn

• Xác định số đối tượng được biểu thị bằng cách đếm số hình quạt có trong hình tròn.

• Đọc ghi chú của biểu đồ để biết tên các đối tượng.

• Xác định tỉ lệ phần trăm của từng đối tượng so với toàn thể bằng cách đọc số ghi trên biểu đồ.

Ví dụ

Hãy đọc các thông tin từ biểu đồ bên và lập bảng thống kê tương ứng.

thuc-hanh-1-trang-97-toan-7-tap-1-CTST

Giải

• Các thông tin từ biểu đồ:

Tỉ lệ phần trăm học sinh khối 7 tham gia các môn thể thao là: cầu lông có 15%, đá cầu chiếm 25%, bóng đá chiếm 30%, bóng bàn chiếm 10%, bơi lội chiếm 20%.

• Bảng thống kê:

Tỉ lệ phần trăm học sinh khối 7 tham gia các môn thể thao

Môn Cầu lông Đá cầu Bóng đá Bóng bàn Bơi lội
Tỉ lệ 15% 25% 30% 10% 20%

2. Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn

Để biểu diễn thông tin từ bảng thống kê vào biểu đồ hình quạt tròn, ta thực hiện các bước sau:

Bước 1: Xử lí số liệu

• Tính tổng các số liệu.

• Tính tỉ lệ phần trăm của từng số liệu so với toàn thể.

Bước 2: Biểu diễn số liệu

• Ghi tên biểu đồ.

• Ghi chú tên các đối tượng.

• Ghi chú các tỉ lệ phần trăm trên biểu đồ.

Ví dụ

Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê sau đây vào biểu đồ 1.

Chi phí sinh hoạt một tháng của gia đình bạn A
Mục chi tiêu Chi phí (đồng)
Ăn uống 4 000 000
Giáo dục 2 500 000
Điện nước 1 500 000
Các khoản khác 2 000 000

Biểu đồ 1:

thuc-hanh-2-trang-98-toan-7-tap-1-CTST

Giải

Tổng chi phí của các mục chi tiêu là:

4 000 000 + 2 500 000 + 1 500 000 + 2 000 000 = 10 000 000 (đồng).

Tỉ lệ phần trăm của từng mục chi tiêu là:

Ăn uống chiếm $\frac{4000000}{10000000}$ = 40%; Giáo dục chiếm $\frac{2500000}{10000000}$ = 25%; Điện nước chiếm $\frac{1500000}{10000000}$ = 15%; Các khoản khác chiếm $\frac{2000000}{10000000}$ = 20%.

Ta có biểu đồ như sau:

Tỉ lệ phần trăm các chi phí sinh hoạt một tháng của gia đình bạn A

thuc-hanh-2-trang-98-toan-7-tap-1-CTST-2

3. Phân tích dữ liệu trên biểu đồ hình quạt tròn

Muốn phân tích dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ hình quạt tròn, ta nên chú ý các đặc điểm sau:

• Biểu đồ biểu diễn các thông tin về vấn đề gì?

• Có bao nhiêu đối tượng được biểu diễn?

• Đối tượng nào chiếm tỉ lệ phần trăm cao nhất?

• Đối tượng nào chiếm tỉ lệ phần trăm thấp nhất?

• Tương quan về tỉ lệ phần trăm giữa các đối tượng.

Ví dụ

Hãy phân tích dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ sau:

thuc-hanh-3-trang-100-toan-7-tap-1-CTST

Giải

Phân tích biểu đồ trên ta nhận thấy:

• Biểu đồ biểu diễn các thông tin về loại nước uống yêu thích của học sinh lớp 7A.

• Có 5 loại nước uống được học sinh chọn: nước chanh, nước cam, nước suối, trà sữa, sinh tố.

• Trà sữa có tỉ lệ yêu thích cao nhất.

• Nước cam và nước chanh có tỉ lệ yêu thích thấp nhất.

• Nước suối và sinh tố có tỉ lệ yêu thích tương đương nhau.


Xem thêm các bài học khác :

Chương 5. Một số yếu tố thống kê

Bài 1. Thu thập và phân loại dữ liệu
Bài 2. Biểu đồ hình quạt tròn
Bài 3. Biểu đồ đoạn thẳng