1) Một thiết bị đã ghi lại vận tốc v (m/s) ở thời điểm t (s) của một vật chuyển động như trong bảng sau:
t (s)
0,5
1
1,2
1,8
2,5
v (m/s)
1,5
3
0
5,4
7,5
Vì sao bảng này biểu thị một hàm số? Tìm tập xác định của hàm số này.
Giải
Bảng này biểu thị một hàm số vì từ bảng ta thấy ứng với mỗi thời điểm t (s) đều chỉ có một giá trị vận tốc v (m/s). Do đó, vận tốc v (m/s) là hàm số của biến thời điểm t (s).
Tập xác định D của hàm số là: D = {0,5; 1; 1,2; 1,8; 2,5}.
2) Tìm tập xác định của các hàm số sau:
a) f(x) = $\sqrt{2x+7}$; b) f(x) = $\frac{x+4}{x^2-3x+2}$.
Giải
a) f(x) có nghĩa khi 2x + 7 ≥ 0 ⇔ x ≥ $\frac{-7}{2}$.
Vậy tập xác định của hàm số là D = [ $\frac{-7}{2}$ ; +∞).
b) f(x) có nghĩa khi x2−3x+2 ≠ 0 ⇔ x ≠ 1 và x ≠ 2.
Vậy tập xác định của hàm số là D = ℝ \ {1; 2}.
a) Tìm khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số có đồ thị sau:
b) Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số y = f(x) = 5x2 trên khoảng (2 ; 5).
Giải
a) Quan sát đồ thị hàm số, ta thấy:
• Tập xác định của hàm số là D = [-3; 7].
• Hàm số đồng biến trên các khoảng (-3 ; 1) và (3 ; 7) (vì đồ thị hàm số đi lên từ trái sang phải).
• Hàm số nghịch biến trên khoảng (1 ; 3) (vì đồ thị hàm số đi xuống từ trái sang phải).
b) Lấy x1, x2 ∈ (2; 5) với x1 < x2, ta có:
f(x1) – f(x2) = 5x12 – 5x22 = 5(x12 – x22) = 5(x1 – x2)(x1 + x2).
x1, x2 ∈ (2 ; 5) ⇒ x1 + x2 > 0 (1)
x1 < x2 ⇒ x1 – x2 < 0 (2)
Từ (1) và (2) suy ra f(x1) – f(x2) = 5(x1 – x2)(x1 + x2) < 0 ⇔ f(x1) < f(x2).
Vậy hàm số y = 5x2 đồng biến trên khoảng (2 ; 5).
Xem thêm các bài học khác :